Quy trình sử dụng sản phẩm APA trong Nuôi Cá Tra Thương Phẩm (Phần 1)

CÁC NỘI DUNG CHÍNH
PHẦN 1
I. CHUẨN BỊ AO NUÔI
II. THẢ GIỐNG VÀ THẢ GIỐNG
III. QUẢN LÝ VÀ CHĂM SÓC

PHẦN 2 & PHẦN 3
IV. PHÒNG VÀ TRỊ CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP

Quy trình sử dụng các sản phẩm APA trong Nuôi Cá Tra Thương Phẩm

I. CHUẨN BỊ AO NUÔI

1. CHỌN AO VÀ CẢI TẠO AO

1.1. Chọn ao và địa điểm

– Diện tích từ 5.000 – 10.000 m2, độ sâu từ 3,0 – 5,0 m.
– Ao nuôi gần kênh rạch, sông lớn để tiện cấp thoát nước, ao có biên độ triều phù hợp để giảm chi phí điện năng cấp nước. Nên có ao lắng để hạn chế mầm bệnh, lắng phù sa, diệt cá tạp.

1.2. Cải tạo ao

– Tát cạn vét bùn đáy ao, vệ sinh cỏ rác, lấp hang hốc, tu sửa bờ ao, mái bờ ao.
– Diệt cá tạp, ốc.
– Khử trùng, tạo pH đất: rải vôi CaCO3, liều lượng từ 10 – 15kg/100 m2 ao. Sau khi rải vôi, phơi ao từ 5 – 7 ngày.

2. CẤP NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC

2.1. Cấp nước vào ao

Chọn con nước lớn cấp nước vào ao, nước được lấy qua lưới lọc để ngăn cá tạp, sinh vật gây hại vào ao.

2.2. Xử lý nước nuôi

Nước cấp vào ao trước khi thả cá 2-3 ngày và tiến hành dùng sản phẩm:
APA BLUE NO.1 1 lít/1000m3 nước hoặc
APA LS 600H 1 lít/5,000-6,000m³ nước hoặc
APA N900 1 lít/5,000-6,000m³ để xử lý mầm bệnh.
Để xử lý độc tố trong nước như hàm lượng thuốc trừ sâu, kim loại nặng dùng sản phẩm APA IRONVIP 1 lít/800-1,000m³.

II. CHỌN GIỐNG VÀ THẢ GIỐNG

1. CHỌN CÁ TRA BỘT

Một số chỉ tiêu kỹ thuật chọn cá Tra bột.

2. CHỌN CÁ TRA GIỐNG

Nếu chọn cá giống, nên ưu tiên các tiêu chí sau:
– Giống được mua ở các trại giống uy tín, có đăng ký kinh doanh, nguồn gốc rõ ràng.
– Ngoại hình: Cá dài đòn, đầy đủ các vây, sắc tố rõ nét đồng đều, không có biểu hiện lở loét trên da, mòn vây. Mang cá màu đỏ, mắt cá đen, trong, cá không bị tuột nhớt, không đỏ trên thân.
– Sức khỏe cá: không nhiễm bệnh, không có biểu hiện của bệnh (chủ nấm, xuất huyết, gan thận mủ, ký sinh bám).

Phân biệt cá Tra giống tốt – xấu qua ngoại hình.

3. THẢ GIỐNG

– Trước khi vận chuyển phải vèo, luyện cá.
– Chọn thời điểm sáng sớm hoặc chiều mát để thả cá.
– Thao tác: nhanh, nhẹ nhàng tránh xây xát, dùng muối để hạn chế mất nhớt.
– Mật độ:
+ Nuôi mật độ thấp: 25-30 con/m² nếu nuôi thưa.
+ Nuôi mật độ cao: có kết hợp tỉa thưa, sang ao: 80-120 con/m2.

– Sau khi thả cá, trộn bổ sung cho cá ăn APA C MAX, liều lượng 5g/kg thức ăn để tăng sức đề kháng, mau lành vết thương do xây xát trong quá trình vận chuyển.
– Đề phòng cá bệnh gan thận mủ, tuột nhớt trong vòng 2 tuần sau khi thả giống (nếu có dấu hiệu xử lý theo quy trình phòng bệnh của APA ở phần sau).

III. QUẢN LÝ VÀ CHĂM SÓC

Trong kỹ thuật quản lý nuôi cá tra có ba mảng yếu tố chính là: môi trường, dinh dưỡng và sức khỏe cá. Khi ba yếu tố này tốt, cá khỏe, lớn nhanh và ngược lại. Công ty APA chia các nhóm sản phẩm thành 3 nhóm chính, tương ứng với ba mảng kỹ thuật để giúp quản lý và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình nuôi cá.

Ba yếu tố cơ bản trong quản lý nuôi cá Tra.

1. DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHO CÁ

– Sử dụng bằng thức ăn công nghiệp, chọn sản phẩm của các công ty có uy tín để đạt được hiệu quả tốt; số cữ cho ăn 2-4 lần/ngày. Đối với thức ăn chế biến, cho ăn 2 lần/ngày (7-9h và 16-18h).
– Giai đoạn cá mới thả đến 200g/con dùng loại thức ăn tối thiểu 28-30% đạm (cỡ viên số 3, số 4) cho ăn 3-7% khối lượng thân/ngày.
– Giai đoạn cá 200g – xuất bán dùng loại thức ăn tối thiểu 20-22% đạm (cỡ viên số 5, số 6) cho ăn 1,5-3% khối lượng thân/ngày.
– Thức ăn được bảo quản nơi khô ráo, kho có mái che nắng mưa, kê lót cách sàn để không bị ẩm mốc.

2. BỔ SUNG MEN TIÊU HÓA

Cá tra được nuôi với lượng sinh khối lớn, chi phí cho thức ăn chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành. Để giúp cá tiêu hóa tốt, giảm hệ số chuyển đổi thức ăn và chi phí nuôi như chi phí mua thức ăn, chi phí xử lý môi trường, thay nước nên bổ sung định kỳ các nhóm vi khuẩn có lợi, đặc biệt là khi cá ăn kém, sau khi dùng thuốc kháng sinh phòng hoặc trị bệnh. Tùy sức khỏe cá, ta sử dụng luân phiên một hoặc hai sản phẩm như sau:
APA MEN S, APA 6 S: vi khuẩn và enzyme hỗ trợ tiêu hóa, chuyển hóa dinh dưỡng.
APA LACTO F: hỗ trợ tiêu hóa, phòng ngừa vi khuẩn gây bệnh, phòng chống rối loạn tiêu hóa và xuất huyết nội.
APA PRO: Enzyme tiêu hóa, hỗ trợ tiêu hóa (đặc biệt khi dùng thuốc, kháng sinh ảnh hưởng đến vi sinh đường ruột)

Các sản phẩm bổ sung vi sinh (probiotic) và enzyme hỗ trợ tiêu hóa trên cá của APA.

3. BỔ SUNG DINH DƯỠNG TỔNG HỢP

Nhóm dinh dưỡng tổng hợp gồm có các loại vitamin, acid amin, khoáng vi lượng và nhiều chất bổ sung khác được tổng hợp, chiết xuất được sản xuất riêng để phối trộn khi cho cá ăn. Chúng tôi chia các sản phẩm này thành 3 nhóm cơ bản như sau:

– Nhóm vitamin:
+ APA CMAX, APA MAX nên sử dụng khi thời tiết thay đổi, cá stress hoặc tăng sức đề kháng chống sốc cho cá trước khi xử lý hóa chất.
+ APA CODA, APA VITA F là vi tamin tổng hợp, sử dụng bổ sung hàng ngày, hàng tuần.
+ APA BIG ONE là sản phẩm bổ sung tổng hợp giúp thúc cá lớn nhanh, đẹp, dùng nhiều ở giai đoạn cá nhỏ, hồi phục cá bệnh hoặc thúc cá lớn nhanh khi có giá.

Nhóm bổ sung vitamin, tăng trọng

– Nhóm dinh dưỡng tổng hợp: dùng liên tục 3-5 ngày/lần
+ Nhóm giúp cá ăn ngon, tăng cường tiêu thụ thức ăn: APA AMIN B, APA MELY.
+ Nhóm bổ trợ , tăng chức năng gan, giảm gan thận mủ: APA LIVER PRO, APA LIVER BEST.
+ Sản phẩm chiết xuất thảo dược tăng cường chức năng, hỗ trợ giải độc gan, ruột giúp cá khỏe, hạn chế kháng sinh: APA VAXI F.

Nhóm bổ sung giúp tăng chuyển hóa dinh dưỡng, bổ trợ chức năng hệ tiêu hóa, kích thích cá thèm ăn.

Nhóm bổ sung giúp tăng chuyển hóa dinh dưỡng, bổ trợ chức năng hệ tiêu hóa, kích thích cá thèm ăn

– Nhóm tăng cường sức đề kháng: giúp cá tăng cường hoạt động miễn dịch, kích thích các tế bào miễn dịch giúp cá nhanh khỏi bệnh, dùng khi cá có biểu hiện mệt mỏi hoặc sau khi điều trị bệnh cho cá, nên dùng liên tục 3-5 ngày để có hiệu quả cao. Sản phẩm: APA BETAGLUCAN, APA HEPAGLUCAL, APA BETACAN

Nhóm sản phẩm prebiotic, tăng cường sức đề kháng và chức năng đường ruột.
Thu hoạch cá tra. Ảnh: Internet.

Định kỳ cho ăn nên kết hợp bộ 3 sản phẩm trong 3 nhóm trên để cho cá khỏe mạnh. Việc lựa chọn sản phẩm cho ăn nên dựa vào diễn biến sức khỏe cá, chất lượng môi trường và giá cả thị trường. Quy trình nuôi của APA cho định mức chi phí thuốc và các sản phẩm xử lý môi trường, dinh dưỡng ở cá 1.3 kg thường dao động 300-500đ/kg, cá khỏe, đẹp, ít bệnh, tỷ lệ sống cao. Quý khách hàng có nhu cầu triển khai xin liên hệ qua Zalo APANANO hoặc Hotline (028) 6654 5628.

IV. PHÒNG VÀ TRỊ CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP (MỜI XEM TIẾP PHẦN 2, PHẦN 3)

 

Comments are closed.